Đặt Tour: 0902 107 107

Dịch Vụ Tư Vấn Kết Hôn Với Người Mang Quốc Tịch Canada

Ngày nay vấn đề kết hôn với người Canada là câu chuyện không còn mới ở Việt Nam. Trong bộ luật Hôn nhân và gia đình tại Điều 7 Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/03/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành việc kết hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm những điều kiện, hồ sơ và thủ tục cụ thể.

Mời các bạn cùng với công ty Bazan tìm hiểu rõ về vấn đề kết hôn Canada ngay bên dưới đây nhé!
I. Thủ tục kết hôn
1. Đối tượng
-Người Việt Nam
-Người nước ngoài
2. Điều kiện
2.1 Bên phía Canada: Bộ ngoại giao Canada tuyên bố không ngăn cản kết hôn giữa người Việt Nam với nguwoif Canada((Statement in lieu of Certificate of non-impediment issued by the Department of Foreign Affairs of Canada) và yêu cầu:
2.1.1 Người chưa từng kết hôn
-Giấy chứng nhận kiểm tra hồ sơ kết hôn (do cơ quan hộ tịch hoặc cơ quan quản lý dân sự tỉnh bang của Canada cấp – Marriage Search issued by Provincial Vital Statistics) có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada;
-Giấy cam đoan về tình trạng độc thân hiện nay (tuyên thệ và cam đoan trước luật sư hoặc công chứng viên địa phương hoặc viên chức nhận tuyên thệ - Single Status Declaration or Affidavit on the matter of Marital Status có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada.


xin-visa-canada

Xin visa Canada


2.1.2 Người đã ly hôn
-Trường hợp đã ly hôn, đề nghị cung cấp bản Phán quyết Ly hôn của Toà án (Divorce Judgment) và Giấy chứng nhận Ly hôn (Certificate of Divorce) có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada;
2.1.3 Trường hợp góa bụa do vợ/chồng đã mất
-Trường hợp người vợ hoặc người chồng trước đã mất, đề nghị cung cấp Giấy Chứng tử (Certificate of Death) có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada;

Tất cả các trường hợp trên đều yêu cầu phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ sau:
-giấy chứng nhận sức khoẻ, có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada, trong đó có ghi rõ đương sự không mắc bệnh truyền nhiễm, không mắc bệnh tâm thần, không mắc bệnh hoa liễu, không nhiễm HIV/AIDS; có đủ sức khoẻ để kết hôn (chỉ cần dịch bản kết luận sức khoẻ của bác sĩ, các giấy tờ kết quả xét nghiệm không cần dịch)

-Bản sao Giấy Khai sinh có xác nhận của công chứng viên (Certified copy of Birth Certificate). Trường hợp gửi bản chính thì không cần phải có xác nhận của công chứng viên;
+Trường hợp không có bản sao Giấy Khai sinh (bị mất, thất lạc hoặc không thể lấy được), đề nghị làm Giấy Cam đoan thay thể Giấy Khai sinh (Affidavit or Statutory Declaration in lieu of Birth Certificate) và có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada;
-Bản sao có công chứng giấy tờ tuỳ thân như Hộ chiếu, Thẻ công dân, Thẻ định cư (Certified copy of personal documents, such as Passport, Citizenship Card/Record of Landing). Trường hợp gửi bản chính thì không cần phải có xác nhận của công chứng viên;
-Giấy chứng nhận thay đổi tên - Certificate of changing name (nếu có) có dấu chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada;
-Trường hợp không thể về Việt Nam trực tiếp nộp đơn xin Giấy đăng ký kết hôn hoặc ghi chú ly hôn, đương sự cần làm Giấy Uỷ quyền - Power of Attorney (theo mẫu UQ/LS, download mẫu Word hoặc mẫu PDF),có xác nhận của công chứng viên hoặc viên chức nhận tuyên thệ (trường hợp trực tiếp tới Đại sứ quán ký thì không cần có xác nhận của công chứng viên) và điền vào 02 Tờ khai Lý lịch cá nhân (theo mẫu LLKH, download mẫu Word hoặc mẫu PDF) và 02 Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu ĐKKH, download mẫu Word hoặc mẫu PDF), có dán ảnh chụp không quá 6 tháng
Lưu ý, các giấy tờ trên chỉ có giá trị trong 6 tháng kế từ ngày cấp; Tất cả các văn bản, giấy tờ làm tại Canada và sẽ đưa về Việt Nam sử dụng đều phải được công chứng viên các cấp tại Canada chứng nhận, và sau đó là chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada. Trên cở sở chứng nhận của Bộ Ngoại giao Canada, Đại sứ quán Việt Nam tại Canada sẽ dịch, hợp pháp hoá lãnh sự và công chứng từng văn bản một và bộ hồ sơ phải có đầy đủ các giấy tờ trên trước khi gửi tới Đại sứ quán Việt Nam.
2.2 Bên phía Việt Nam
Người Việt Nam muốn đăng ký kết hôn với người Canada phải chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định).
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng;
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước)
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước
Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
II. Định cư theo diện hôn nhân
-Loại visa này dành cho đương đơn là vợ/chồng của công dân Canada hoặc thường trú nhân Canada.
1.Điều kiện cư trú
+ Đã kết hôn với người bảo lãnh; hoặc
+ Đã sống chung với người bảo lãnh ít nhất 12 tháng trước khi nộp đơn
+ Người bảo lãnh cam kết sẽ bảo trợ đương đơn 3 năm từ khi đương đơn trở thành thường trú nhân Canada
Ngoài ra, đương đơn cũng cần phải thỏa mãn một số yêu cầu khác như sức khỏe và lý lịch tư pháp trước khi được cấp visa
Nếu: Đương đơn đã là thành viên của gia đình người bảo lãnh khi người bảo lãnh định cư sang Canada. Sự quan hệ này không được khai báo khi người bảo lãnh định cư sang Canada; Người bảo lãnh đã từng bảo lãnh người khác theo diện vợ/chồng, và người đó đã trở thành thường trú nhân Canada chưa được 3 năm;+ Đương đơn là thành viên của gia đình người bảo lãnh tại thời điểm người bảo lãnh nộp đơn định cư Canada và sự quan hệ này không được khai báo tại thời điểm đó; Người bảo lãnh là người được bảo lãnh sang Canada diện hôn nhân trước đây chưa đầy 5 năm; Người bảo lãnh không bảo trợ những người thân khác mà người bảo lãnh đã hứa bảo trợ; Người bảo lãnh đang hưởng trợ cấp không phải vì lí do là người tàn tật; Người bảo lãnh đang ngồi tù; Người bảo lãnh đã tuyên bố phá sản và sự phá sản chưa hết hạn v.v...thì hồ sơ coi như hồ sơ của bạn không hợp lệ.
3.Hồ sơ cần chuẩn bị trước khi xin visa
3.1 Hồ sơ chuẩn bị bên phía được bảo lãnh
- Hộ chiếu bản chính còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày khởi hành + hộ chiếu cũ nếu có (hộ chiếu phải được ký tên và ghi họ tên đầy đủ).
- 04 hình 4 x 6mm (chụp không quá 06 tháng, phông trắng).
- CMND.
-Hộ khẩu đầy đủ các trang (kể cả các trang trống gồm 16 trang).
- Giấy khai sinh.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
- Trường hợp có gia đình thì phải có giấy đăng ký kết hôn.
- Chồng/Vợ mất thì phải có giấy chứng tử.
- Trường hợp đã ly hôn thì phải có quyết định đồng ý cho ly hôn của tòa án.
-Giấy khám sức khỏe
3.2Hồ sơ chuẩn bị bên phía bảo lãnh
- Hộ chiếu bản chính còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày khởi hành + hộ chiếu cũ nếu có (hộ chiếu phải được ký tên và ghi họ tên đầy đủ).
- Thẻ công dân Canada ( Citizenship Certificate)
-Giấy tờ chứng minh việc làm:
+ Nếu là chủ doanh nghiệp: thì phải có giấy phép đăng ký kinh doanh và biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của 2 năm vừa qua.
+Nếu là nhân viên của một công ty nào đó: phải có đơn xin nghỉ phép của Công Ty đồng ý cho nghỉ phép để đi Du Lịch (nội dung của đơn phải ghi rõ chức vụ, thời gian làm việc, mức lương: Sổ bảo hiểm xã hội, hơp đồng lao động bảng chi tiết tài khoản (nếu nhận lương bằng chuyển khoản).
+Nếu là học sinh, sinh viên thì phải có bản sao của giấy chứng nhận sinh viên, học sinh.
+ Nếu là đại lý bán hàng cho một công ty nào đó thì phải có giấy chứng minh doanh số hằng tháng và lợi nhuận hàng tháng, hoặc năm, hợp đồng đại lý.
- Công hàm ngoại giao do bộ ngoại giao Canada cấp: Statement In Lieu of Certificate of Non-Impediment to Marriage Abroad. thời gian xin cấp giấy này là 5-6 tuần.
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
+ Trường hợp có gia đình thì phải có giấy đăng ký kết hôn: chồng/vợ mất thì phải có giấy chứng tử.
+ Trường hợp đã ly hôn thì phải có quyết định đồng ý cho ly hôn của tòa án.
- Bản khai thuế 2011 và 2012 ( Print out of Notice of assessment)
)-vé máy bay của những lần về VN

3.3 Hồ sơ 2 bên
- Giấy đăng ký kết hôn.
- Thư từ, email. chat. hóa đơn điện thoại
- Ảnh cưới, ảnh chụp khi đi tuần trăng mật, đi chơi cùng nhau.
- Thời gian đã ở cùng nhau trước và sau khi cưới.
Trên đây là tổng hợp tất cả những điều kiện, thủ tục hồ sơ và cả cách thức xin visa khi kết hôn với người Canada theo luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và cả phía Canada cần thiết cho những ai đang quan tâm. Nếu còn điều gì thắc mắc, bạn có thể liên hệ đến số điện thoại 0977541904 , hoặc email info@bazantravel.com để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.

Có thể bạn quan tâm
chat-zalo
Chat Zalo
facebook message
Facebook